Như mọi năm, trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam lấy điểm chuẩn cao nhất trong số trường có lớp chuyên ở Hà Nội, từ 34,75 đến 42,05. Lớp chuyên Tiếng Anh có điểm chuẩn cao nhất là 42,05. Tiếp theo là các lớp Tin học, Tiếng Trung và Tiếng Nga, đều có điểm chuẩn cao hơn năm ngoái. Lớp chuyên Địa lý có điểm chuẩn 39,75, cao hơn năm ngoái 6 điểm.
Điểm trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ biến động mạnh hơn Hà Nội - Amsterdam với 3 lớp tăng 6,5 điểm so với năm ngoái là Ngữ văn, Lịch sử và Toán. Lớp Tiếng Anh có điểm chuẩn là 38,25, tăng ít nhất so với năm ngoái (2,25 điểm). Lớp Sinh học lấy điểm trúng tuyển thấp nhất là 31.
Điểm chuẩn vào trường THPT Chu Văn An cao nhất là 39,25 (Tiếng Anh) và thấp nhất là Sinh học (31,5). Nhóm lớp chuyên Khoa học xã hội, gồm Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý đều có điểm chuẩn tăng tới 5,75 so với năm ngoái. Lớp chuyên Tin học lấy điểm trúng tuyển 38,5, cao hơn năm ngoái tới 6,5 điểm.
Điểm chuẩn trường THPT Sơn Tây biến động mạnh nhất. Nếu như năm 2018, thí sinh chỉ cần đạt 19 điểm là có thể đỗ vào một lớp chuyên của trường thì năm nay thí sinh phải đạt tối thiểu 22,75 (lớp chuyên Sinh học) mới giành suất vào ngôi trường này. Điểm chuẩn lớp chuyên Địa lý tăng tới 8 điểm, lên 27,5. Hai lớp khác lấy điểm trúng tuyển tăng 7,5 so với năm ngoái là Ngữ văn (33) và Tin học (28,25).
Điểm xét tuyển vào trường, lớp chuyên là tổng điểm của các môn không chuyên Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (hệ số 1) và môn chuyên (hệ số 2).
Năm nay, Hà Nội áp dụng phương thức thi mới cho các trường THPT với bốn môn bắt buộc là Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Lịch sử. Tuy nhiên, cách tính điểm xét tuyển vào các trường chuyên, lớp chuyên không thay đổi do không tính điểm Lịch sử.
Điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 chuyên của Hà Nội:
Lớp chuyên | Điểm chuẩn | Điểm 2018 |
Trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam (chỉ tiêu 560) | ||
Ngữ văn | 38,75 | 35,00 |
Lịch sử | 38,5 | 34,00 |
Địa lý | 39,75 | 33,75 |
Tiếng Anh | 42,05 | 41,75 |
Tiếng Nga | 41,05 | 38,75 |
Tiếng Trung | 41,55 | 40,20 |
Tiếng Pháp | 38,5 | 34,90 |
Toán | 39,75 | 35,25 |
Tin học | 41,75 | 37,00 |
Vật lý | 38,75 | 37,50 |
Hóa học | 37,5 | 35,50 |
Sinh học | 34,75 | 34,50 |
Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ (chỉ tiêu 525) | ||
Ngữ văn | 37,5 | 31,75 |
Lịch sử | 33,5 | 27,00 |
Địa lý | 33 | 27,50 |
Tiếng Anh | 38,25 | 37,50 |
Tiếng Nga | 36 | 34,00 |
Tiếng Pháp | 37 | 36,00 |
Toán | 35,5 | 30,00 |
Tin học | 36,5 | 32,00 |
Vật lý | 33 | 31,50 |
Hóa học | 33 | 30,00 |
Sinh học | 31 | 27,25 |
Trường THPT Chu Văn An (chỉ tiêu hệ chuyên 350) | ||
Ngữ văn | 38 | 32,75 |
Lịch sử | 36, 25 | 30,50 |
Địa lý | 36,25 | 39,25 |
Tiếng Anh | 39,25 | 28,50 |
Tiếng Pháp | 31,5 | 32,00 |
Toán | 35 | 32,00 |
Tin học | 38,5 | 34,00 |
Vật lý | 35 | 32,25 |
Hóa học | 35,5 | 28,75 |
Sinh học | 31,5 |
|
Trường THPT Sơn Tây (chỉ tiêu hệ chuyên 315) | ||
Ngữ văn | 33 | 25,50 |
Lịch sử | 26,25 | 19,00 |
Địa lý | 27,5 | 19,50 |
Tiếng Anh | 32,95 | 30,20 |
Toán | 32,5 | 26,00 |
Tin học | 28,25 | 20,75 |
Vật lý | 29,25 | 22,50 |
Hóa học | 23,25 | 22,75 |
Sinh học | 22,75 | 20,00 |