Học viện tuyển sinh các đối tượng theo quy định chung của Bộ GDĐT. Phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Học viện thực hiện xét tuyển theo ngành và dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
Các ngành, mã ngành và chỉ tiêu tiêu, tổ hợp xét tuyển năm 2019, cụ thể:
Ngành đào tạo | Cơ hội việc làm |
Quản lý giáo dục -Mã ngành: 7140114 - Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, C00, D01 - Chỉ tiêu: 100
| Cán bộ và chuyên viên hành chính, giáo vụ, đào tạo, nhân sự, khảo thí, kiểm định chất lượng, thư ký hội đồng trường, phụ trách thiết bị giáo dục, các dự án tại các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu giáo dục, tổ chức giáo dục và các bộ phận quản lý đào tạo nhân sự của các cơ quan, tổ chức; Giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực quản lý giáo dục tại cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, viện nghiên cứu, tạp chí, cơ quan truyền thông về giáo dục và quản lý giáo dục. |
Tâm lý học giáo dục -Mã ngành: 7310403 - Tổ hợp môn xét tuyển: A00, B00, C00, D01 - Chỉ tiêu: 150 | Cán bộ tham vấn tâm lý trong các nhà trường, cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục, cơ sở, trung tâm tư vấn tâm lý, đặc biệt là trong hệ thống các trường phổ thông; Chuyên gia can thiệp tâm lý trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe tâm thần, các cơ sở giáo dục chuyên biệt; Chuyên viên công tác xã hội trong các tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ; Giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực tâm lý học tại các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, viện nghiên cứu; Giảng dạy giá trị sống, kỹ năng sống tại các trung tâm, công ty dịch vụ, nhà trường;. |
Kinh tế giáo dục -Mã ngành: 7140199 - Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, D01, D10 - Chỉ tiêu: 50 | Chuyên viên, kế toán viên, nhân viên marketing, cán bộ quản lý tại các cơ sở giáo dục, các viện nghiên cứu, tạp chí, các bộ phận chuyên trách về giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, tập đoàn, tổ chức; Giảng viên giảng dạy kinh tế giáo dục tại các các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; Nghiên cứu viên nghiên cứu về kinh tế giáo dục, nghiên cứu cơ sở kinh tế học cho việc phát triển các chính sách trong lĩnh vực giáo dục ở cấp độ vi mô và vĩ mô trong các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu, các cơ quan, tổ chức, các dự án trong nước và quốc tế. |
Công nghệ thông tin -Mã ngành: 7480201 - Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, A02, D01 - Chỉ tiêu: 50 | Phát triển phần mềm , Phát triển, thiết kế web, Kiểm tra viên, Truyền thông đa phương tiện, Phát triển game, Quản trị cơ sở dữ liệu, Quản trị mạng, Quản lý dự án CNTT |
Giáo dục học -Mã ngành: 7140101 - Tổ hợp môn xét tuyển: A00, B00, C00, D01 - Chỉ tiêu: 50 | Cán bộ tham vấn tâm lý, giáo dự sớm, giáo dục đặc biệt trong các nhà trường, cơ sở giáo dục, tổ chức giáo dục, dự án giáo dục, tổ chức phi chính phủ.... ;Cán bộ đánh giá trong lĩnh vực giáo dục; Giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực khoa học giáo dục tại nhà trường, cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu. |