Hưng Yên quy định mức thu tiền học thêm tối đa

Thứ tư - 05/12/2018 22:40 529 0
GD&TĐ - Sở GD&ĐT, Sở Tài chính, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh Hưng Yên ban hành hướng dẫn liên ngành về việc thu, quản lý sử dụng học phí, các khoản thu khác và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong các cơ sở GD&ĐT thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Hưng Yên từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2020 – 2021.
Hưng Yên quy định mức thu tiền học thêm tối đa

Văn bản này có quy định tiền học thêm, các khoản thu dịch vụ không kinh doanh.

Cụ thể, việc dạy thêm, học thêm thực hiện theo Thông tư 17/2012/TT-BGD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT. Mức thu do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường, nhưng tối đa không vượt mức thu quy định sau:

 

 

 

Mức thu

TT

Bậc học

Đơn vị tính

Khu vực nông thôn

Khu vực thành phố

1

Trung học cơ sở

Đồng/tiết/học sinh

2.500

3.000

2

Trung học phổ thông

Đồng/tiết/học sinh

3.000

3.500

3

Trung học phổ thông Chuyên Hưng Yên

Đồng/tiết/học sinh

 

4.500

Mức thu tiền học thêm trên là mức thu tối đa làm căn cứ cho việc thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường.

Số tiền học thêm thu được chi vào những nội dung sau: 10% số tiền thu được chi công tác quản lý dạy thêm, học thêm.

Hiệu trưởng căn cứ vào sự phân công quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường để định mức chi cho các cán bộ, giáo viên, nhân viên liên quan (theo hình thức chấm công hàng ngày, hàng tháng); đảm bảo phù hợp, công bằng và được thể hiện tại quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường.

80% số tiền thu được chi trả thù lao giáo viên trực tiếp dạy thêm; 10% số tiền thu được chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm, chi hỗ trợ công tác chuyên môn.

Mức thu các khoản thu dịch vụ không kinh doanh tại các nhà trường như sau:

 

 

 

Mức thu

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Khu vực nông thôn

Khu vực thành phố

1

Tiền điện thắp sáng, chạy quạt lớp học

Đồng/tháng/học sinh

7.000

8.000

2

Tiền nước uống của học sinh

Đồng/tháng/học sinh

6.000

7000

3

Tiền thuê dọn vệ sinh (mầm non, tiểu học)

Đồng/tháng/học sinh

5.000

5.000

4

Tiền nội trú ký túc xá

Đồng/tháng/học sinh

 

80000

5

Tiền trông xe cho học sinh

 

 

 

 

- Xe đạp

Đồng/tháng/học sinh

6.000

7.000

 

- Xe đạp điện

Đồng/tháng/học sinh

12.000

15.000

Tiền tổ chức ăn bán trú, chăm sóc bán trú, đồ dùng cá nhân của học sinh bán trú: Mức thu theo thoả thuận giữa nhà trường và cha mẹ học sinh. Căn cứ vào thỏa thuận, các nhà trường có trách nhiệm làm văn bản báo cáo mức thu có xác nhận của ƯBND xã, phường, thị trấn sau đó gửi phòng GD&ĐT thẩm định, phê duyệt mức thu cho các nhà trường…

Tác giả bài viết: Lập Phương

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản

2598/BGDĐT-GDĐH

Hướng dẫn tuyển sinh ĐH, tuyển sinh cao đẳng ngành GDMN

Thời gian đăng: 19/07/2022

lượt xem: 1422 | lượt tải:310

1683/QĐ-BGDĐT

Kế hoạch triển khai tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành GDMN 2022

Thời gian đăng: 19/07/2022

lượt xem: 1142 | lượt tải:298

08/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

Thời gian đăng: 21/06/2022

lượt xem: 2452 | lượt tải:389

1444/BGDĐT-GDĐH

Hướng dẫn công tác tuyển sinh 2021

Thời gian đăng: 17/04/2021

lượt xem: 2929 | lượt tải:488

15/2020/TT-BGDĐT

Thông tư ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2020

Thời gian đăng: 19/06/2020

lượt xem: 2247 | lượt tải:337
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập302
  • Hôm nay14,469
  • Tháng hiện tại292,599
  • Tổng lượt truy cập51,648,558
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
1
Hotline: 0965.855.944