Theo đó, ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu để nhận hồ sơ xét tuyển là: 21 điểm đối với các ngành: Y khoa, Răng - Hàm - Mặt và Dược học.
18 điểm đối với các ngành: Y học dự phòng, Y học cổ truyền, điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành hộ sinh, Điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hình răng, dinh dưỡng, Y tế công cộng.
Đây là tổng điểm thi 3 môn Toán, Hóa, Sinh (không nhân hệ số, không làm tròn), chưa tính điểm ưu tiên.
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh đã được xác định của từng ngành, trường sẽ xét trúng tuyển từ cao xuống thấp.
Trong trường hợp số lượng thí sinh đạt điểm chuẩn vượt quá số lượng dự kiến thí sinh nhập học theo chỉ tiêu được phê duyệt cho từng ngành đào tạo, trường áp dụng lần lượt theo thứ tự 2 tiêu chí phụ để chọn thí sinh.
Thứ nhất là điểm môn ngoại ngữ (tiếng Anh) trong kỳ thi THPT. Các thí sinh không có điểm thi môn ngoại ngữ sẽ không được xét tuyển ở bước này. Các thí sinh được miễn thi môn Ngoại ngữ theo quy định của Bộ sẽ được tính 10 điểm. Thứ 2 là ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Chỉ tiêu các ngành (chưa trừ các chỉ tiêu diện tuyển thẳng, cử tuyển và dự bị) như sau:
Ngành đào tạo | Tổng chỉ tiêu | Ngân sách nhà nước | Ghi chú |
Y khoa | 400 | 400 |
|
Y học dự phòng | 120 | 120 |
|
Y học cổ truyền | 150 | 150 |
|
Răng - Hàm - Mặt | 100 | 100 |
|
Dược học | 450 | 450 |
|
Điều dưỡng | 150 | 150 |
|
Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh | 120 | 120 | Chỉ tuyển nữ |
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | 100 | 100 |
|
Dinh dưỡng | 60 | 60 |
|
Kỹ thuật phục hình răng | 40 | 40 |
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 120 | 120 |
|
Kỹ thuật hình ảnh y học | 80 | 80 |
|
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 80 | 80 |
|
Y tế công cộng | 80 | 80 |
|
Tổng cộng | 2050 | 2050 |
|