Cụ thể phương án tuyển sinh của các địa phương đã công bố như sau:
STT | Địa phương | Thời gian tổ chức thi | Môn thi |
1 | Hà Nội | Dự kiến đầu tháng 6/2024 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ. |
2 | TP.Hồ Chí Minh | Dự kiến ngày 6 và 7/6/2024. | Dự kiến: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (ngoại ngữ 1 đang học tại trường). (Riêng thí sinh tốt nghiệp THCS tại xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ sẽ thực hiện xét tuyển vào lớp 10). |
3 | An Giang | Dự kiến ngày 3 và 4/6/2024 | Ngữ văn, Toán, môn thứ ba (được Sở GD&ĐT công bố trước khi kết thúc học kỳ II). |
4 | Bà Rịa – Vũng Tàu | ||
5 | Bắc Giang | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | |
6 | Bắc Kạn | Ngày 3, 4, 5/6/2024. | Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh |
7 | Bạc Liêu | Ngày 23 và 24/5/2024 | - Trường THPT Chuyên Bạc Liêu: Thi tuyển 4 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, môn Chuyên. - Trường PTDTNT tỉnh Bạc Liêu: Thi tuyển 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. - Các trường THPT còn lại: Xét tuyển. |
8 | Bắc Ninh | ||
9 | Bến Tre | ||
10 | Bình Định | ||
11 | Bình Dương | Ngày 31/5, 1/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
12 | Bình Phước | ||
13 | Bình Thuận | Ngày 3, 4, 5 và 6/6/2024 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
14 | Cà Mau | ||
15 | Cần Thơ | Ngày 5-6/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
16 | Cao Bằng | ||
17 | Đà Nẵng | Ngày 2-4/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
18 | Đắk Lắk | Ngày 9-10/6 | - Các trường THPT chuyên biệt: Trường THPT chuyên Nguyễn Du, Trường THPT dân tộc nội trú (DTNT) N’Trang Lơng và Trường THPT DTNT Đam San áp dụng phương thức thi tuyển. - Các trường THPT công lập khác áp dụng phương thức xét tuyển. - Các trường THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học tư thục, Trường Phổ thông DTNT Tây Nguyên, Trường THPT thực hành Cao Nguyên và Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao xây dựng phương án tuyển sinh riêng trên cơ sở Kế hoạch tuyển sinh của UBND tỉnh, trình Sở GD&ĐT phê duyệt trước ngày tổ chức ít nhất 45 ngày. |
19 | Đắk Nông | ||
20 | Điện Biên | ||
21 | Đồng Nai | Ngày 6-7/6 | Thi tuyển với 21 trường THPT công lập (3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và xét tuyển với một số trường THPT công lập, các trường ngoài công lập. |
22 | Đồng Tháp | Tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển cho tất cả các trường trên toàn tỉnh, ngoại trừ hai trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu và THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu. | |
23 | Gia Lai | ||
24 | Hà Giang | ||
25 | Hà Nam | ||
26 | Hà Tĩnh | ||
27 | Hải Dương | Dự kiến ngày 1 và 2/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
28 | Hải Phòng | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (thi sinh đăng ký một trong các ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật, tiếng Hàn Quốc). | |
29 | Hậu Giang | ||
30 | Hòa Bình | Trường THPT công lập thực hiện theo phương thức thi tuyển (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh). Trường THPT tư thục thực hiện theo phương thức xét tuyển. | |
31 | Hưng Yên | Ngày 3-5/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
32 | Khánh Hòa | Dự kiến ngày 3 và 4-6 | - Xét tuyển đối với Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh; Trường THPT Lạc Long Quân, Trường THCS và THPT Nguyễn Thái Bình (huyện Khánh Vĩnh); Trường THPT Khánh Sơn (huyện Khánh Sơn). - Thi tuyển đối với Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn và các trường THPT công lập còn lại (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); trường chuyên thí sinh thi thêm môn chuyên. |
33 | Kiên Giang | Hoàn thành chậm nhất ngày 31-7 | Thi tuyển đối với các đơn vị trên địa bàn trung tâm huyện, thành phố và đơn vị có số lượng học sinh đăng ký vào lớp 10 nhiều hơn so chỉ tiêu tuyển sinh được giao. Xét tuyển với các đơn vị còn lại. |
34 | Kon Tum | ||
35 | Lai Châu | ||
36 | Lâm Đồng | ||
37 | Lạng Sơn | Mỗi huyện là một khu vực tuyển sinh, riêng thành phố Lạng Sơn và huyện Cao Lộc kết hợp thành 1 khu vực tuyển sinh. Thực hiện tuyển sinh theo 3 phương thức: tuyển thẳng, xét tuyển và thi tuyển, Tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Chu Văn An, Giám đốc Sở GD&ĐT quy định đối tượng dự tuyển, hồ sơ dự tuyển và điều kiện dự tuyển (tuyển sinh 12 lớp chuyên, số lượng 420 học sinh).. | |
38 | Lào Cai | Ngày 4 - 5/6 | - Xét tuyển với 3 trường: THCS&THPT Bát Xát, THPT số 3 Mường Khương và THPT số 2 Si Ma Cai. - Các trường còn lại tổ chức thi tuyển 3 môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc). |
39 | Long An | Dự kiến ngày 6-7/6. | Toán, Ngữ văn và môn thứ 3 |
40 | Nam Định | Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/8. | Toán, Ngữ Văn và Ngoại ngữ. |
41 | Nghệ An | Ngày 5-6/6 | Thi tuyển với các trường có số lượng học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường vượt quá chỉ tiêu giao tuyển sinh năm học 2024-2025 (môn thi: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp). - Xét tuyển đối với các trường còn lại. |
42 | Ninh Bình | Tháng 6/2024. | Toán, Ngữ văn và môn thi thứ ba là một trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh. |
43 | Ninh Thuận | ||
44 | Phú Thọ | Tháng 6/2024 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
45 | Phú Yên | ||
46 | Quảng Bình | Dự kiến ngày 4/6/2024. | Toán, Ngữ văn |
47 | Quảng Nam | Thay đổi phương thức tuyển sinh vào lớp 10 từ xét tuyển như hiện nay sang thi tuyển. Đang hoàn thiện phương án tuyển sinh. | |
48 | Quảng Ngãi | Dự kiến ngày 6 - 8/6. | Thí sinh thi 3 môn gồm: Toán, Ngữ văn và tiếng Anh. Riêng thí sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên Lê Khiết sẽ thi thêm môn chuyên và thi nói môn tiếng Anh hệ chuyên. Thí sinh dự thi vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú (PTDTNT) THPT tỉnh thi 2 môn Toán và Ngữ văn. |
49 | Quảng Ninh | ||
50 | Quảng Trị | Tổ chức thi trước ngày 05/6/2024. | Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. |
51 | Sóc Trăng | ||
52 | Sơn La | Dự kiến ngày 1, 2/6/2024. | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
53 | Tây Ninh | ||
54 | Thái Bình | ||
55 | Thái Nguyên | Dự kiến ngày 5-6/6 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
56 | Thanh Hóa | Ngày 13, 14/6/2024. | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
57 | Thừa Thiên Huế | Ngày 2, 3, 4/6/2024. | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
58 | Tiền Giang | ||
59 | Trà Vinh | ||
60 | Tuyên Quang | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | |
61 | Vĩnh Long | Tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển, ngoại trừ Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm. | |
62 | Vĩnh Phúc | Dự kiến ngày 1-2/6. | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
63 | Yên Bái |
Tác giả bài viết: Hải Bình
Ý kiến bạn đọc