Năm 2018, điểm trúng tuyển cao nhất vào Trường Đại học Vinh là ngành Giáo dục thể chất (26,5 điểm), tiếp đó là Giáo dục mầm non (25 điểm) và Sư phạm Tiếng Anh (24,5 điểm). Các ngành này ngoài xét điểm thi THPT quốc gia theo tổ hợp môn quy định, thí sinh phải làm bài thi năng khiếu. Điểm năng khiếu nhân hệ số 2.
Các ngành sư phạm "truyền thống" của ĐH Vinh cũng cao với điểm chuẩn 20 điểm đối với Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục chính trị.
Ngành Sư phạm Toán học lấy 19 điểm, Giáo dục Tiểu học 18 điểm, các ngành sư phạm còn lại lấy bằng mức điểm sàn là 17 điểm.
Các ngành còn lại của Trường Đại học Vinh có mức điểm chuẩn từ 13,5 - 14 điểm. Thí sinh đào tạo tại các khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ, nhà trường có thông báo riêng.
Thông báo của Đại học Vinh cũng nêu rõ: Điểm chuẩn này đã bao gồm điểm ưu tiên, điểm khu vực theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung tên và một số điều Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo quy định, từ ngày 6/8/2018 đến trước 17 giờ 00' ngày 12/8/2018, thí sinh sẽ phải nộp Giấy chứng nhận điểm thi THPT quốc gia về Trường Đại học Vinh để xác nhận nhập học.
Trước đó, ngày 5/8, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh cũng đã thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2018 vào 12 ngành.
Trong đó, ngành Sư phạm Công nghệ có điểm trúng tuyển cao nhất trường với là 17 điểm. Các ngành còn lại lấy điểm chuẩn từ 13,5 – 14 điểm.
Danh sách chi tiết điểm chuẩn các ngành của Đại học Vinh:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1. | Kế toán | 7340301 | 14.0 |
|
2. | Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; chuyên ngành Ngân hàng thương mại) | 7340201 | 14.0 |
|
3. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 14.0 |
|
4. | Kinh tế | 7310101 | 14.0 |
|
5. | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 14.0 |
|
6. | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 14.0 |
|
7. | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7710207 | 14.0 |
|
8. | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 14.0 |
|
9. | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 14.0 |
|
10. | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 14.0 |
|
11. | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 | 18.0 |
|
12. | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 14.0 |
|
13. | Công nghệ kỹ thuật hóa học (chuyên ngành Hóa dược - Mỹ phẩm) | 7510401 | 14.0 |
|
14. | Công nghệ thông tin | 7480201 | 14.0 |
|
15. | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh) | 7510206 | 14.0 |
|
16. | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 14.0 |
|
17. | Kinh tế xây dựng | 7580301 | 14.0 |
|
18. | Nông học | 7620109 | 13.5 |
|
19. | Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 13.5 |
|
20. | Khoa học môi trường | 7440301 | 13.5 |
|
21. | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 13.5 |
|
22. | Quản lý đất đai | 7850103 | 13.5 |
|
23. | Khuyến nông | 7620102 | 13.5 |
|
24. | Chăn nuôi | 7620105 | 13.5 |
|
25. | Công nghệ sinh học | 7420201 | 14.0 |
|
26. | Chính trị học | 7310201 | 18.0 |
|
27. | Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công) | 7310201 | 18.0 |
|
28. | Quản lý văn hóa | 7229042 | 14.0 |
|
29. | Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) | 7310630 | 14.0 |
|
30. | Quản lý giáo dục | 7140114 | 14.0 |
|
31. | Công tác xã hội | 7760101 | 14.0 |
|
32. | Báo chí | 7320101 | 14.0 |
|
33. | Luật | 7380101 | 14.0 |
|
34. | Luật kinh tế | 7380107 | 14.0 |
|
35. | Quản lý nhà nước | 7310205 | 14.0 |
|
36. | Sư phạm Toán học | 7140209 | 19.0 |
|
37. | Sư phạm Tin học | 7140210 | 20.0 |
|
38. | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 20.0 |
|
39. | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 17.0 |
|
40. | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 20.0 |
|
41. | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 17.0 |
|
42. | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 17.0 |
|
43. | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 17.0 |
|
44. | Giáo dục chính trị | 7140205 | 20.0 |
|
45. | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 18.0 |
|
46. | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | 17.0 |
|
47. | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 25.0 | Nhân 2 điểm môn năng khiếu, Tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên phải đạt từ 17.00 điểm trở lên |
48. | Giáo dục Thể chất | 7140206 | 26.5 | Nhân 2 điểm môn năng khiếu, Tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên phải đạt từ 17.00 điểm trở lên |
49. | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 24.5 | Nhân 2 điểm môn tiếng Anh, Tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên phải đạt từ 17.00 điểm trở lên |
50. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 18.0 | Nhân 2 điểm môn tiếng Anh, Tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên phải đạt từ 14.00 điểm trở lên |
51. | Điều dưỡng | 7720301 | 14.0 |
|