Trên trang cá nhân, một cô giáo dạy tại trường THPT Thăng Long chia sẻ: Khi nhận được kết quả điểm chuẩn do Sở công bố, tôi không tin vào mắt mình khi thấy điểm chuẩn vào trường Thăng Long chỉ là 40 điểm, chỉ ngang với những trường “top dưới”.
Một cô giáo khác cũng bày tỏ: “Thật bất ngờ với kết quả điểm chuẩn vào trường Thăng Long không còn là trường tốt nữa ư? Tại sao lại ít học sinh giỏi chọn thi vào Thăng Long như thế? Nguyên nhân gì đã khiến một trường luôn nằm trong top 3 của Hà Nội chỉ sau Chu Văn An và Kim Liên lại rớt giá như vậy”?
Một cựu học sinh Thăng ngậm ngùi: Biết tin điểm đầu vào của Thăng Long năm nay chỉ còn 40 điểm, là 1 cựu học sinh, em thấy rất buồn. Từ nhiều năm nay, được học tại Thăng Long là niềm tự hào lớn không chỉ vì điểm đầu vào cao mà ở đây còn có môi trường học tập rất tốt.
Một học sinh nêu ý kiến: Thật ra điểm cao hay thấp không quan trọng, không phản ánh đúng chất lượng học sinh nhưng dù sao em cũng cảm thấy buồn vì điểm trường mình không bằng được Kim Liên hay Việt Đức. Dù sao Thăng Long vẫn là ngôi trường tốt, giáo viên vẫn tốt, chất lượng dạy học vẫn tốt. Em nghĩ do quy chế thi khác nên ít bạn dám mạo hiểm đăng kí nên trường phải lấy cho đủ chỉ tiêu.
Lí giải về điểm chuẩn năm nay vào trường “thấp chưa từng có”, lãnh đạo Trường THPT Thăng Long chia sẻ: Điểm chuẩn không phải là yếu tố quyết định chất lượng của học sinh.
Năm học 2019-2020, trường được giao chỉ tiêu tuyển sinh 675 HS và đã có 870 em đăng kí dự thi vào trường. Trong số 870 HS đăng kí thì có khoảng 130 em đã thi đỗ vào các trường chuyên nên chỉ còn lại khoảng 740 em.
Như vậy, “tỉ lệ chọi” vào trường Thăng Long là thấp so với mọi năm. Có điều này là do khi đăng kí nguyện vọng, học sinh và CMHS đều cân nhắc kĩ để chọn trường vừa tầm, dễ đỗ ngay trong nguyện vọng 1. Vì trường Thăng Long mọi năm luôn lấy điểm cao nên không nhiều học sinh chọn nộp đơn đăng kí.
Tuy nhiên, kết quả thi của các học sinh đăng kí vào trường Thăng Long đều rất tốt. Kết quả trúng tuyển vào trường cho thấy có 401 học sinh trúng tuyển đạt điểm trên 50; trong đó có 1 học sinh đạt 56,5 điểm, chỉ kém thủ khoa Nguyễn Thị Thanh Lam trường THCS Nghĩa Tân, Cầu Giấy (đạt 56,75 điểm).
Chỉ có 4 học sinh đạt điểm thấp nhất trong khoảng từ 40 đến dưới 45, còn lại điểm trúng tuyển đều trên 45. Tuy nhiên vì quyền lợi của HS và theo quy chế, trường vẫn tuyển đủ số HS này.
Như vậy, tuy điểm đầu vào của trường Thăng Long chỉ là 40 nhưng chất lượng đầu vào vẫn được đảm bảo. Và điều quan trọng nhất vẫn là quá trình học tập tại trường của các HS, ngôi trường sẽ là nơi giúp các em chắp cánh cho những ước mơ của mình.
Điểm chuẩn vào lớp 10 Hà Nội năm 2019:
| Trường công lập |
|
|
| KHU VỰC 1 |
|
|
| Ba Đình |
|
|
1 | THPT Phan Đình Phùng | 46,25 |
|
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 42,25 |
|
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 41,5 |
|
| Tây Hồ |
|
|
4 | THPT Tây Hồ | 39,75 |
|
| KHU VỰC 2 |
|
|
| Hoàn Kiếm |
|
|
5 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 42,5 |
|
6 | THPT Việt Đức | 45,5 | Tiếng Nhật 40 |
| Hai Bà Trưng |
|
|
7 | THPT Thăng Long | 40 |
|
8 | THPT Trần Nhân Tông | 41,75 |
|
9 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 40,5 |
|
| KHU VỰC 3 |
|
|
| Đống Đa |
|
|
10 | THPT Đống Đa | 40 |
|
11 | THPT Kim Liên | 46,25 | Tiếng Nhật 40 |
12 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 43,5 |
|
13 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 41,75 |
|
| Thanh Xuân |
|
|
14 | THPT Nhân Chính | 44,5 |
|
15 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 40 |
|
| Cầu Giấy |
|
|
16 | THPT Yên Hòa | 46,5 |
|
17 | THPT Cầu Giấy | 45 |
|
| KHU VỰC 4 |
|
|
| Hoàng Mai |
|
|
18 | THPT Hoàng Văn Thụ | 39 |
|
19 | THPT Trương Định | 37,75 |
|
20 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 37 |
|
| Thanh Trì |
|
|
21 | THPT Ngô Thì Nhậm | 38,75 |
|
22 | THPT Ngọc Hồi | 39 |
|
23 | THPT Đông Mỹ | 34,25 |
|
24 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 33,5 |
|
| KHU VỰC 5 |
|
|
| Long Biên |
|
|
25 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 41,75 |
|
26 | THPT Lý Thường Kiệt | 36,5 |
|
27 | THPT Thạch Bàn | 35,5 |
|
28 | THPT Phúc Lợi | 37,5 |
|
| Gia Lâm |
|
|
29 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 37 |
|
30 | THPT Dương Xá | 36,5 |
|
31 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 35 |
|
32 | THPT Yên Viên | 36,75 |
|
| KHU VỰC 6 |
|
|
| Sóc Sơn |
|
|
33 | THPT Đa Phúc | 35 |
|
34 | THPT Kim Anh | 31,5 |
|
35 | THPT Minh Phú | 27,5 |
|
36 | THPT Sóc Sơn | 35,5 |
|
37 | THPT Trung Giã | 30,75 |
|
38 | THPT Xuân Giang | 32 |
|
| Đông Anh |
|
|
39 | THPT Bắc Thăng Long | 33 |
|
40 | THPT Cổ Loa | 36 |
|
41 | THPT Đông Anh | 36,75 |
|
42 | THPT Liên Hà | 35 |
|
43 | THPT Vân Nội | 35 |
|
| Mê Linh |
|
|
44 | THPT Mê Linh | 38,25 |
|
45 | THPT Quang Minh | 29 |
|
46 | THPT Tiền Phong | 31,25 |
|
47 | THPT Tiến Thịnh | 23,5 |
|
48 | THPT Tự Lập | 23,5 |
|
49 | THPT Yên Lãng | 31,75 |
|
| KHU VỰC 7 |
|
|
| Bắc Từ Liêm |
|
|
50 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 45,5 |
|
51 | THPT Xuân Đỉnh | 43,25 |
|
52 | THPT Thượng Cát | 36 |
|
| Nam Từ Liêm |
|
|
53 | THPT Đại Mỗ | 32 |
|
54 | THPT Trung Văn | 37,5 |
|
55 | THPT Xuân Phương | 37,5 |
|
| Hoài Đức |
|
|
56 | THPT Hoài Đức A | 36 |
|
57 | THPT Hoài Đức B | 32,75 |
|
58 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 30,25 |
|
59 | THT Hoài Đức C (dự kiến) | 27,5 |
|
| Đan Phượng |
|
|
60 | THPT Đan Phượng | 32,5 |
|
61 | THPT Hồng Thái | 29,25 |
|
62 | THPT Tân Lập | 31,25 |
|
| KHU VỰC 8 |
|
|
| Phúc Thọ |
|
|
63 | THPT Ngọc Tảo | 31,5 |
|
64 | THPT Phúc Thọ | 31,5 |
|
65 | THPT Vân Cốc | 26 |
|
| Sơn Tây |
|
|
66 | THPT Tùng Thiện | 37,25 |
|
67 | THPT Xuân Khanh | 22,5 |
|
| Ba Vì |
|
|
68 | THPT Ba Vì | 21 |
|
69 | THPT Bất Bạt | 19 |
|
70 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 35,25 |
|
71 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 29 |
|
72 | THPT Quảng Oai | 30,25 |
|
73 | THPT Minh Quang | 16 | Tuyển NV3 khu vực từ |
| KHU VỰC 9 |
|
|
| Thạch Thất |
|
|
74 | THPT Bắc Lương Sơn | 22 |
|
75 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 30,75 |
|
76 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 32,75 |
|
77 | THPT Thạch Thất | 33 |
|
| Quốc Oai |
|
|
78 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 31,25 |
|
79 | THPT Minh Khai | 26,25 |
|
80 | THPT Quốc Oai | 39,25 |
|
81 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 28,25 |
|
| KHU VỰC 10 |
|
|
| Hà Đông |
|
|
82 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 45,25 |
|
83 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 42,25 |
|
84 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 31,5 |
|
85 | THPT Lê Lợi | 35,75 |
|
| Chương Mỹ |
|
|
86 | THPT Chúc Động | 28 |
|
87 | THPT Chương Mỹ A | 35,25 |
|
88 | THPT Chương Mỹ B | 25,5 |
|
89 | THPT Xuân Mai | 31,5 |
|
| Thanh Oai |
|
|
90 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 24 |
|
91 | THPT Thanh Oai A | 29,5 |
|
92 | THPT Thanh Oai B | 26 |
|
| KHU VỰC 11 |
|
|
| Thường Tín |
|
|
93 | THPT Thường Tiến | 32 |
|
94 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 23,5 |
|
95 | THPT Lý Tử Tấn | 19,5 |
|
96 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 24,5 |
|
97 | THPT Vân Tảo | 20 |
|
| Phú Xuyên |
|
|
98 | THPT Đồng Quan | 30,5 |
|
99 | THPT Phú Xuyên A | 25,5 |
|
100 | THPT Phú Xuyên B | 24,5 |
|
101 | THPT Tân Dân | 22 |
|
| KHU VỰC 12 |
|
|
| Mỹ Đức |
|
|
102 | THPT Hợp Thanh | 18,5 |
|
103 | THPT Mỹ Đức A | 32,5 |
|
104 | THPT Mỹ Đức B | 23,25 |
|
105 | THPT Mỹ Đức C | 16 | Tuyển NV3 khu vực |
| Ứng Hòa |
|
|
106 | THPT Đại Cường | 16 | Tuyển NV3 khu vực |
107 | THPT Lưu Hoàng | 18 |
|
108 | THPT Trần Đăng Ninh | 29,75 |
|
109 | THPT Ứng Hòa A | 24 |
|
110 | THPT Ứng Hòa B | 21 |
|