Năm 2024, Trường THPT chuyên Ngoại ngữ tuyển 15 lớp với 525 chỉ tiêu; trong đó lớp tiếng Trung, tiếng Đức, tiếng Nhật tuyển 70 học sinh, tăng gần gấp đôi so với năm ngoái. Các lớp tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Hàn tuyển 35 học sinh.
Điểm xét tuyển là tổng 3 bài thi: Ngoại ngữ (hệ số hai), Toán và khoa học tự nhiên; Văn và khoa học xã hội. Mỗi bài thi tính thang 10, tối đa 40 điểm. Trường chỉ xét tuyển đối với thí sinh tham gia thi tuyển, thi đủ các bài thi quy định và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0.
Lớp chuyên tiếng Pháp có điểm chuẩn cao nhất là 25,12 điểm với tổ hợp D3 (thi bằng tiếng Pháp); tăng 1,12 điểm so với năm ngoái. Tiếp đến là chuyên tiếng Anh và tiếng Nhật, cùng lấy 25 điểm tại tổ hợp D1 (thi bằng tiếng Anh); giảm so với mức 25,42 và 25,01 năm 2023.
Các lớp chuyên còn lại lấy điểm chuẩn ở mức 23-24, thấp nhất là tiếng Hàn, tổ hợp D7 (thi bằng tiếng Hàn) với điểm chuẩn 23,14 điểm.
Điểm chuẩn lớp chuyên có học bổng cao nhất là chuyên tiếng Pháp với 30,95 điểm (D1); tiếp đến là lớp chuyên tiếng Đức (D5) với mức 30,13 điểm; lớp chuyên có học bổng tiếng Anh có điểm chuẩn là 29,56 điểm.
Trường nhận đơn phúc khảo từ sáng 15/6 - 18/6/2024; công bố kết quả phúc khảo ngày 30/6; tổ chức nhập học ngày 10/7 (theo lịch).
Trước đó, ngày 1/6, THPT chuyên Ngoại ngữ là trường THPT chuyên đầu tiên tại Hà Nội tổ chức thi vào lớp 10 năm học 2024-2025. Tham gia dự thi có hơn 3.300 học sinh với trên 4.000 nguyện vọng vào 7 hệ chuyên (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn).
Lớp tiếng Anh số lượng thí sinh đăng ký nhiều nhất với 1.491 thí sinh nhưng chỉ tiêu cao nên tỷ lệ chọi chỉ ở mức 1/7,1. Tiếp đến là lớp tiếng Trung với 691 thí sinh đăng ký, tỷ lệ chọi 1/9,8; lớp tiếng Đức với 527 thí sinh, tỷ lệ chọi là 1/7,5. Lớp tiếng Nga có số lượng thí sinh đăng ký thấp nhất (271 thí sinh).
Năm học tới, học phí của trường THPT chuyên Ngoại ngữ chia làm 2 mức theo thời gian; trong đó mức 1,3 triệu đồng/tháng áp dụng từ tháng 9 đến tháng 12/2024; mức học phí 1,97 triệu đồng/tháng áp dụng từ tháng 1/2025.
Điểm chuẩn các lớp chuyên như sau:
TT | Ngành học | Mã | Khối thi | Điểm trúng tuyển | |
Hệ chuyên có học bổng | Hệ chuyên | ||||
1 | Tiếng Anh | 701 | D1 | 29.56 | 25.00 |
2 | Tiếng Nga | 702 | D1 | 27.50 | 23.50 |
3 | Tiếng Pháp | 703 | D1 | 30.95 | 24.03 |
D3 | 29.24 | 25.12 | |||
4 | Tiếng Trung | 704 | D1 | 29.19 | 24.77 |
D4 | 28.80 | 23.17 | |||
5 | Tiếng Đức | 705 | D1 | 28.92 | 24.74 |
D5 | 30.13 | 23.35 | |||
6 | Tiếng Nhật | 706 | D1 | 28.99 | 25.00 |
D6 | 28.94 | 23.16 | |||
7 | Tiếng Hàn | 707 | D1 | 28.46 | 24.39 |
D7 | 28.38 | 23.14 |
Tác giả bài viết: Vân Anh
Ý kiến bạn đọc