Trường ĐH Kinh tế Quốc dân công bố phương án tuyển sinh năm 2019

Thứ hai - 07/01/2019 05:06 400 0
GD&TĐ - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân mới công bố phương án tuyển sinh chính thức năm 2019. Năm 2019, tổng chỉ tiêu dự kiến của Trường là 5.650 chỉ tiêu, tăng 2,7% so với năm 2018.
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân công bố phương án tuyển sinh năm 2019

Ngoài 37 mã ngành tuyển sinh như năm 2018, Trường dự kiến sẽ mở thêm 7 ngành mới (học bằng tiếng Anh) được xây dựng theo hướng liên thông quốc tế, tích hợp liên ngành và phù hợp với thời đại công nghệ số.

Cụ thể, các ngành mới có thể mở là ngành Đầu tư tài chính, Công nghệ tài chính, Khoa học dữ liệu trong Kinh tế và Kinh doanh, Quản trị khách sạn quốc tế, Phân tích kinh doanh, Kinh doanh số, Quản trị chất lượng và Đổi mới cùng 02 chương trình đào tạo đặc thù là Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (đã tuyển sinh từ năm 2017) Quản trị điều hành thông minh (đã tuyển sinh từ năm 2018), sẽ được bổ sung vào danh mục mã tuyển sinh năm 2019.

Trong những ngành mới này, ngành Kinh doanh số là ngành học mà Trường Đại học Kinh tế quốc dân sẽ là trường tiên phong đào tạo tại Việt Nam. Đây là chương trình đào tạo mới và đầu tiên ở Việt Nam, do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân cấp bằng chính quy, với mục tiêu đào tạo ra những cử nhân quản trị kinh doanh, có khả năng ứng dụng những tiến bộ của công nghệ thông tin và công nghệ số nhằm nâng cao hiệu quả công việc trong điều kiện cách mạng công nghiệp 4.0.

Theo kế hoạch, năm 2019, số tổ hợp xét tuyển sẽ được Trường Đại học Kinh tế quốc dân duy trình ổn định như năm 2018 với 9 tổ hợp: A00, A01, D01, D07, D09, D10, B00, C03 và C04.

Điểm sàn xét tuyển (dự kiến) đặt ra ở mức 18 điểm, tương tự như năm 2018.

Các ngành đào tạo đều xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Điểm trúng tuyển theo ngành, không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

Chỉ tiêu tuyển sinh từ phương thức xét tuyển này chiếm không ít hơn 90% tổng chỉ tiêu.

Ngoài ra, trường còn thực hiện chính sách tuyển thẳng theo quy định của Bộ và áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp theo quy định riêng của trường.

Trường đưa ra 3 phương thức xét tuyển trong năm 2019:

1. Tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; Không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

3. Xét tuyển kết hợp (tuyển thẳng) nhận hồ sơ dự tuyển tại trường từ 02/5/2019 đến 15/7/2019 gồm 02 đối tượng sau:

- Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi "Đường lên đỉnh Olympia" trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của 3 môn bất kỳ (có môn Toán) đạt từ 18 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).

- Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2019) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 550 trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).

Trường sẽ tuyển chọn sau khi sinh viên nhập học các lớp:

- 10 lớp Chất lượng cao (50 chỉ tiêu/01lớp): Kiểm toán, Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển, Kinh tế đầu tư.

- 05 lớp Tiên tiến học bằng tiếng Anh: Kế toán (110 chỉ tiêu/02 lớp), Tài chính (110 chỉ tiêu/02 lớp) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu/01 lớp).

Trường dự kiến tổ chức NGÀY HỘI TƯ VẤN TUYỂN SINH – HƯỚNG NGHIỆP vào 2 đợt. Đợt 1: 8h00 thứ Bảy ngày 16/3/2019 tại Trường ĐH Kinh tế Quốc dân; Đợt 2:  tháng 7/2019 tại Trường ĐH Kinh tế Quốc dân.

Thông tin chi tiết: Website: daotao.neu.edu.vn;  Facebook: fb.com/tvtsneu; 

Hotline: 088.812.8558 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019 (Dự kiến)

TT

Ngành/Chương trình

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

2015

2016

2017

2018

1

Kinh tế quốc tế

7310106

120

A00,A01,D01,D07

25,75

25,44

27,00

24,35

2

Kinh doanh quốc tế

7340120

120

A00,A01,D01,D07

25,00

24,81

26,75

24,25

3

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

60

A00,A01,D01,D07

-

-

-

23,85

4

Thương mại điện tử

7340122

60

A00,A01,D01,D07

-

-

-

23,85

5

Kế toán

7340301

350

A00,A01,D01,D07

26,00

25,50

27,00

23,60

6

Marketing

7340115

250

A00,A01,D01,D07

24,75

24,09

26,50

23,60

7

Kinh doanh thương mại

7340121

230

A00,A01,D01,D07

24,25

23,76

26,00

23,15

8

Quản trị khách sạn

7810201

60

A00,A01,D01,D07

24,00

23,34

26,00

23,15

9

Quản trị kinh doanh

7340101

275

A00,A01,D01,D07

25,00

24,06

26,25

23,00

10

Tài chính – Ngân hàng

7340201

390

A00,A01,D01,D07

25,25

24,03

26,00

22,85

11

Quản trị nhân lực

7340404

120

A00,A01,D01,D07

24,25

23,31

25,75

22,85

12

Kinh tế

7310101

200

A00,A01,D01,D07

24,25

23,46

25,50

22,75

13

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

120

A00,A01,D01,D07

23,75

23,10

25,25

22,75

14

Luật

7380101

60

A00,A01,D01,D07

24,00

22,92

25,00

-

15

Luật kinh tế

7380107

120

A00,A01,D01,D07

-

-

-

22,35

16

Kinh tế phát triển

7310105

210

A00,A01,D01,D07

-

-

-

22,30

17

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

130

A00,A01,D01,D07

22,75

22,35

24,25

22,00

18

Công nghệ thông tin

7480201

120

A00,A01,D01,D07

-

-

-

21,75

19

Thống kê kinh tế

7310107

130

A00,A01,D01,D07

23,50

21,45

24,00

21,65

20

Khoa học máy tính

7480101

60

A00,A01,D01,D07

23,25

22,95

24,50

21,50

21

Bất động sản

7340116

130

A00,A01,D01,D07

23,00

22,05

24,25

21,50

22

Toán kinh tế

7310108

60

A00,A01,D01,D07

23,25

20,64

23,25

21,45

23

Bảo hiểm

7340204

150

A00,A01,D01,D07

23,25

21,75

24,00

21,35

24

Khoa học quản lý

7340401

120

A00,A01,D01,D07

-

-

-

21,25

25

Quản lý công

7340403

60

A00,A01,D01,D07

-

-

-

20,75

26

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

70

A00,A01,D01,D07

-

-

-

20,50

27

Quản lý đất đai

7850103

60

A00,A01,D01,D07

-

-

-

20,50

28

Kinh tế đầu tư

7310104

180

A00,A01,D01,B00

-

23,01

25,75

22,85

29

Quản lý dự án

7340409

60

A00,A01,D01,B00

-

-

-

22,00

30

Kinh tế nông nghiệp

7620115

80

A00,A01,D01,B00

23,00

21,51

23,75

20,75

31

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

110

A00,A01,D01,B00

23,75

21,00

24,25

20,75

32

Quan hệ công chúng

7320108

60

A01,D01,C03,C04

-

-

-

24,00

33

Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)

7220201

150

A01,D01,D09,D10

32,25

28,76

34,42

30,75

34

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)

POHE

300

A01,D01,D07,D09

29,75

26,16

31,00

28,75

 

Các chương trình học bằng tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

35

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE - tiếng Anh hệ số 2)

EP01

100

A01,D01,D07,D09

-

-

-

28,00

36

Đầu tư tài chính

(EFI - tiếng Anh hệ số 2)

EP10

55

A01,D01,D07,D10

Chương trình mới dự kiến

37

Quản trị khách sạn quốc tế

(IHME - tiếng Anh hệ số 2)

EP11

55

A01,D01,D09,D10

Chương trình mới dự kiến

38

Quản trị kinh doanh (EBBA)

EBBA

150

A00,A01,D01,D07

23,75

23,07

25,25

22,10

39

Quản lý công và Chính sách (EPMP)

EPMP

80

A00,A01,D01,D07

-

20,55

23,25

21,00

40

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

EP02

60

A00,A01,D01,D07

-

-

-

21,50

41

Khoa học dữ liệu

trong Kinh tế & Kinh doanh (DESB)

EP03

55

A00,A01,D01,D07

Chương trình mới dự kiến

42

Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB)

EP04

55

A00,A01,D01,D07

Đã tuyển sinh từ năm 2017

43

Kinh doanh số (EBBD)

EP05

55

A00,A01,D01,D07

Chương trình mới dự kiến

44

Phân tích kinh doanh (BA)

EP06

55

A00,A01,D01,D07

Chương trình mới dự kiến

45

Quản trị điều hành thông minh (ESOM)

EP07

55

A01,D01,D07,D10

Đã tuyển sinh từ năm 2018

46

Quản trị chất lượng và Đổi mới (EMQI)

EP08

55

A01,D01,D07,D10

Chương trình mới dự kiến

47

Công nghệ tài chính (Fintech)

EP09

55

A00,A01,D07,B00

Chương trình mới dự kiến

TỔNG CHỈ TIÊU

5650

 

 

 

 

 

Tổ hợp: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D01 (Toán, Văn, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh); D09 (Toán, Sử, Anh); D10 (Toán, Địa, Anh), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C03 (Toán, Văn, Sử).

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản

2598/BGDĐT-GDĐH

Hướng dẫn tuyển sinh ĐH, tuyển sinh cao đẳng ngành GDMN

Thời gian đăng: 19/07/2022

lượt xem: 1422 | lượt tải:310

1683/QĐ-BGDĐT

Kế hoạch triển khai tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành GDMN 2022

Thời gian đăng: 19/07/2022

lượt xem: 1142 | lượt tải:298

08/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

Thời gian đăng: 21/06/2022

lượt xem: 2452 | lượt tải:389

1444/BGDĐT-GDĐH

Hướng dẫn công tác tuyển sinh 2021

Thời gian đăng: 17/04/2021

lượt xem: 2929 | lượt tải:488

15/2020/TT-BGDĐT

Thông tư ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2020

Thời gian đăng: 19/06/2020

lượt xem: 2247 | lượt tải:337
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập308
  • Hôm nay23,473
  • Tháng hiện tại301,603
  • Tổng lượt truy cập51,657,562
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
1
Hotline: 0965.855.944