Đối sánh điểm 9 môn thi tốt nghiệp THPT: Kết quả cơ bản tương thích

Thứ năm - 27/08/2020 10:29 278 0
GD&TĐ - Bộ GD&ĐT thực hiện đối sánh điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ theo hướng so sánh điểm trung bình của tổng 9 môn thi với điểm trung bình học bạ lớp 12 của tổng 9 môn học tương ứng, theo các môn thi thực tế mà mỗi học sinh lựa chọn.
Đối sánh điểm 9 môn thi tốt nghiệp THPT: Kết quả cơ bản tương thích

PGS.TS Nguyễn Xuân Thành, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Bộ GD&ĐT cho biết: Theo quy định về đánh giá học sinh hiện hành thì ngoài đánh giá điểm trung bình từng môn học, phải đánh giá tổng thể các môn học để ra điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình cả năm.

Dựa trên nguyên tắc đó, Bộ GD&ĐT thực hiện đối sánh điểm thi và học bạ theo hướng so sánh điểm trung bình của tổng 9 môn thi với điểm trung bình học bạ lớp 12 của tổng 9 môn học tương ứng, theo các môn thi thực tế mà mỗi học sinh lựa chọn.

Cụ thể: học sinh chọn thi bài thi Khoa học xã hội sẽ tính trung bình các điểm thi tốt nghiệp của 6 môn thi (Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân) và đối sánh với trung bình các điểm học bạ của 6 môn học tương ứng ở lớp 12.

Việc đối sánh chỉ dừng lại ở lớp 12 bởi phạm vi kiến thức trong đề thi tốt nghiệp THPT 2020 chỉ tập trung ở lớp học này.

Đánh giá tổng quan, theo PGS Nguyễn Xuân Thành, kết quả đối sánh giữa điểm trung bình học bạ và trung bình điểm thi là khá tốt. Hai trường dữ liệu này có độ vênh, có tỉnh nhiều, có tính ít, nhưng cơ bản là tương thích và tuyến tính với nhau.

Một số tỉnh ở vùng khó khăn có điểm thi thấp hơn điểm học bạ, khoảng chênh lệch giữa hai trường dữ liệu này cũng rộng hơn so với vùng thuận lợi. Tuy nhiên xét tổng thể thì kết quả điểm thi và điểm học bạ vẫn có sự tuyến tính với nhau khi cả 2 đều đứng vị trí tốp cuối của cả nước.

Việc điểm thi thấp hơn học bạ ở một số tỉnh vùng khó khăn do thầy cô cho điểm học sinh có phần linh động hơn động viên để các em có động lực tiếp tục cố gắng.

Việc thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và đánh giá trong quá trình dạy học đều căn cứ theo một chuẩn đầu ra chung của chương trình giáo dục phổ thông. Do đó, nếu tỉnh nào kết quả còn thấp và cũng vì thế có sự chênh lệch giữa điểm học bạ và điểm thi còn cao thì cần tiếp tục điều chỉnh quá trình dạy học để nâng cao hơn nữa chất lượng và đánh giá trong trường học sát với yêu cầu chất lượng.

“Từ việc đối sánh kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm học bạ, có thể khẳng định rằng khi học sinh cả nước cùng tham dự một kỳ thi với chung đề thi, thì việc đánh giá học sinh sẽ sát hơn trình độ của các em; qua đó đồng thời cung cấp nhiều thông tin để các nhà trường, địa phương và ngành giáo dục điều chỉnh việc dạy và học phù hợp hơn từ đó nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường, địa phương và toàn ngành” – PGS Nguyễn Xuân Thành cho hay.

Kết quả đối sánh cụ thể như sau:

Tỉnh

ĐIỂM TỐT NGHIỆP THPT

ĐIỂM HỌC BẠ

Chênh lệch_điểm TB
(Học bạ - điểm thi)

TRUNG BÌNH ĐIỂM TRUNG BÌNH TỐT NGHIỆP CỦA THÍ SINH

TRUNG BÌNH ĐIỂM TRUNG BÌNH HỌC BẠ TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC MÔN THI

 Nghệ An

6.03

7.74

1.70

 Long An

6.30

8.00

1.70

 Quảng Ninh

5.92

7.61

1.69

 Phú Yên

5.98

7.65

1.67

 Hà Giang

5.06

6.71

1.65

 Bắc Ninh

6.24

7.85

1.61

 Hải Phòng

6.53

8.13

1.59

 Hưng Yên

6.10

7.67

1.57

 Hoà Bình

5.46

6.97

1.51

 Hà Nội

6.37

7.84

1.47

 Sơn La

5.36

6.79

1.43

 Kiên Giang

5.98

7.37

1.39

 Hải Dương

6.30

7.65

1.35

 Trà Vinh

6.01

7.35

1.34

 Bến Tre

6.26

7.58

1.32

 Thanh Hoá

6.02

7.34

1.32

 Cao Bằng

5.60

6.91

1.30

 Hậu Giang

5.99

7.28

1.29

 Thái Bình

6.43

7.72

1.28

 Thái Nguyên

5.97

7.25

1.28

 Quảng Bình

5.97

7.24

1.27

 Sóc Trăng

6.16

7.42

1.26

 Điện Biên

5.84

7.09

1.25

 Đồng Tháp

6.42

7.65

1.23

 Tiền Giang

6.38

7.60

1.23

 Bình Phước

6.13

7.34

1.21

 Đồng Nai

6.15

7.34

1.19

 Gia Lai

6.04

7.23

1.19

 Bình Định

6.22

7.40

1.17

 Đăk Nông

5.81

6.97

1.16

 Vĩnh Long

6.42

7.58

1.16

 Yên Bái

5.80

6.93

1.14

 Lạng Sơn

5.80

6.93

1.12

 Quảng Ngãi

5.92

7.02

1.09

 Lai Châu

5.77

6.87

1.09

 Ninh Thuận

5.81

6.90

1.09

 Thừa Thiên - Huế

6.17

7.24

1.07

 Tp. Hồ Chí Minh

6.56

7.61

1.05

 Cà Mau

6.15

7.19

1.04

 Bà Rịa-Vũng Tàu

6.41

7.43

1.03

 Quảng Trị

6.00

7.01

1.01

 An Giang

6.68

7.68

1.00

 Kon Tum

6.09

7.08

1.00

 Khánh Hoà

6.10

7.09

0.99

 Hà Nam

6.59

7.52

0.93

 Tuyên Quang

5.91

6.82

0.91

 Hà Tĩnh

6.26

7.16

0.89

 Bắc Giang

6.29

7.18

0.89

 Bình Thuận

6.36

7.22

0.86

 Cần Thơ

6.45

7.30

0.85

 Tây Ninh

6.31

7.09

0.78

 Nam Định

6.82

7.59

0.77

 Vĩnh Phúc

6.50

7.19

0.70

 Bắc Kạn

5.91

6.59

0.68

 Phú Thọ

6.41

7.09

0.68

 Lào Cai

6.17

6.81

0.64

 Lâm Đồng

6.45

7.07

0.62

Bạc Liêu

6.52

7.06

0.54

 Ninh Bình

6.62

7.07

0.45

 Bình Dương

6.84

7.16

0.32

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản

2598/BGDĐT-GDĐH

Hướng dẫn tuyển sinh ĐH, tuyển sinh cao đẳng ngành GDMN

Thời gian đăng: 19/07/2022

lượt xem: 1422 | lượt tải:310

1683/QĐ-BGDĐT

Kế hoạch triển khai tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành GDMN 2022

Thời gian đăng: 19/07/2022

lượt xem: 1142 | lượt tải:298

08/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

Thời gian đăng: 21/06/2022

lượt xem: 2452 | lượt tải:389

1444/BGDĐT-GDĐH

Hướng dẫn công tác tuyển sinh 2021

Thời gian đăng: 17/04/2021

lượt xem: 2929 | lượt tải:488

15/2020/TT-BGDĐT

Thông tư ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2020

Thời gian đăng: 19/06/2020

lượt xem: 2247 | lượt tải:337
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập283
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm282
  • Hôm nay26,487
  • Tháng hiện tại287,090
  • Tổng lượt truy cập51,643,049
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
1
Hotline: 0965.855.944